Thứ Ba, 14 tháng 8, 2012

Cereclor S52 - paraffin chlor hóa

THÔNG TIN SẢN PHẨM

 1.       Mô tả
 Cereclor S52 là paraffin clo hóa có mạch carbon C14-C17.
 2.       Ứng dụng
 Nó được ứng dụng rộng rãi làm chất hóa dẻo cũng như  phụ gia chống cháy cho nhựa PVC để sử dụng trong các loại sơn, keo, phụ gia áp lực cao cho dầu nhờn.
 3.       Thông số kỹ thuật
Đặc tính
Kết quả
Ngoại quan
Chất lỏng trong suốt
Hàm lượng clo %
51.7
Độ nhớt (Poise)
15.2
Tỉ trọng (g/ml) ở 25oC
1.26
Độ màu
100
 4.       Lưu trữ và sử dụng
 -          Bảo quản trong thùng kín ở nhiệt độ không quá 40oC
 -          Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp
 -          Thời hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất trong điều kiện bảo quản đúng

Thứ Ba, 7 tháng 8, 2012

ETHYL CELLOSOLVE (ECS)

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Ethyl Cellosolve còn gọi là Ethylene Glycol Monoethyl Ether (hay Ethyl Glycol), viết tắt là EGEE, là chất lỏng không màu, hòa tan được nhiều loại nhựa tổng hợp và tự nhiên, bay hơi chậm và tan trong nước.
1. Tính chất
- Số Cas: 110-80-5
- Công thức phân tử: C4H10O2
- Khối lượng phân tử: 90.12 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt nhẹ
- Tỉ trọng: 0.93 g/ml
- Nhiệt độ đông đặc: -70oC
- Nhiệt độ sôi: 135oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn 
- Áp suất hơi: 0.51 kPa
- Độ nhớt: 2.07 mPas
2. Sản xuất
Ethyl Cellosolve được sản xuất bằng cách cho ethanol phản ứng với ethylene oxide
3. Ứng dụng
- Ethyl cellosolve là một dung môi rất tốt cho công nghiệp sơn bề mặt, hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, điều chỉnh tốc độ bay hơi. Nó là thành phần quan trọng trong sản xuất nhiều loại sơn nitrocellulose có chất lượng.
- Nó hoạt động như là một dung môi ức chế, làm tăng độ chảy và độ dàn đều, chống lại hiện tượng mờ do ẩm cho màng sơn.
- Có thể hoà tan với dầu khoáng và nhiều chất hữu cơ vì thế nó được dùng làm thành phần trong dung dịch rửa công nghiệp và là chất kết hợp trong những dầu có thể nhũ hoá.
- Là phụ gia cho nhiên liệu của ngành hàng không
- Dùng trong nhuộm và in vải sợi
- Dùng trong chất tẩy sơn và vecni
- Là chất phụ gia trong keo dán PVC để đều hòa tốc độ bay hơi.
- Dùng làm dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm
- Trong ngành thuộc da chúng dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu
- Dùng làm phụ gia trong dung dich ngâm kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong lĩnh vực dệt

TRIETHANOLAMINE (TEA)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Triethanolamine thường được viết tắt TEA là hợp chất hữu cơ đa chức, vừa là một amine vừa là một triol (chứa 3 nhóm -OH). Giống những amine khác, TEA là một baz mạnh do đôi điện tử tự do trên nguyên tử Nitơ.

1. Tính chất

- Số Cas:102-71-6
- Công thức phân tử: C6H15NO3
- Khối lượng phân tử:149.188G/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: amoniac
- Tỉ trọng: 1.126g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:20.5oC
- Nhiệt độ sôi: 335.4oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: <0.001
- Độ nhớt: 590 cP
2. Sản xuất
Triethanolamine được sản xuất từ phản ứng của ethylene oxide với dung dịch amoniac (phương pháp này cũng dùng để sản xuất ehthanolamine (MEA) và diethanolamine (DEA). Tỉ lệ sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng
3. Ứng dụng

Triethanolamine được sử dụng chủ yếu như một chất tạo nhũ và chất hoạt động bề mặt, là thành phần phổ biến trong các sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng. TEA được dùng để trung hòa các acid béo, điều chỉnh và tạo dung dịch đệm pH, hòa tan dầu mỡ không tan trong nước. Một số sản phẩm phổ biến có chứa TEA là nước giặt, nước rửa chén, chất tẩy rửa nói chung, nước rửa tay, sơn, mực in...

Trong dược phẩm, TEA là thành phần hoạt động dùng trong thuốc nhỏ tai. Nó cũng được sử dụng làm chất cân bằng pH trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác nhau từ các loại kem dưỡng da, sữa tắm, gel bôi mắt, kem dưỡng ẩm, dầu gội, bọt cạo râu. TEA là một baz khá mạnh, một dung dịch 1% có pH khoảng 10, trong khi pH của da dưới 7. Chất tạo nhũ dạng kem hoặc sữa từ TEA đặc biệt tốt cho việc tẩy trang. Do độ kiềm cao và khả năng chuyển đổi thành nitrosamine  nên TEA đã từng được cho là sẽ bị giảm sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên hiện nay nó vẫn còn được sử dụng rộng rãi.

TEA còn được sử dụng làm phụ gia hữu cơ trong việc nghiền xi măng.Quá trình nghiền được dễ dàng do TEA ngăn cản sự vón cục bằng cách tạo một lớp phủ lên các bề mặt hạt.

Ngoài ra TEA cũng được sử dụng trong dầu cắt kim loại

Là tiền chất của nhiều hợp chất khác

N-PROPYL ACETATE (NPAC)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

n-Propyl acetate là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H10O2. Nó thường được sử dụng làm dung môi trong sơn và mực in, là chất lỏng không màu có mùi acetate đặc trưng, dễ cháy, có thể hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ, tan ít trong nước.

1. Tính chất:
  
- Số Cas:109-60-4
- Công thức phân tử: C5H10O2
- Khối lượng phân tử:102.131 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng k màu, trong suốt
- Mùi: Ester
- Tỉ trọng: 0.888 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -95oC
- Nhiệt độ sôi: 102oC
- Tính tan trong nước:1.4g/L
- Áp suất hơi:3.3 kPa
- Độ nhớt:0.585 cP (25oC)

2. Sản xuất
n-Propyl acetate được sản xuất bằng cách cho tác dụng n-propanol với acid acetic trong điều kiện xúc tác acid

3. Ứng dụng
- n-Propyl acetate là 1 dung môi dùng trong công nghiệp sơn phủ và mực in vì nó có khả năng hòa tan tốt nhiều loại nhựa, độ bay hơi cao, mùi nhẹ. Đây là các tính chất rất quan trọng trong sản xuất và gia công nhiều sản phẩm trong công nghiệp sơn phủ và mực in.
- Một tính chất cũng rất có ý nghĩa trong các ngành công nghiệp này là khả năng hòa tan và khả năng pha loãng của n-Propyl acetate tương đương với Ethyl acetate.
- Dung môi này có khả năng hòa tan nhiều loại nhựa tổng hợp với nhựa tự nhiên như: NC, Acrylate, alkyl, nhựa thông, chất hóa dẻo, Wax, dầu và mỡ. Vì thế đây là một dung môi rất thích hợp trong lacquer gỗ và sơn hòan thiện công nghiệp.
- n-Propyl acetate được dùng chủ yếu trong mực in lụa và mực in Flexo.
- n-Propyl acetate là một trong các acetate bay hơi được dùng trong sol khí không có các chất chlorofluocarbon.

METHYL ISOBUTYL KETONE (MIBK)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Methyl isbutyl ketone (MIBK) là hợp chất hữu cơ với công thức hóa học (CH3)2CHCH2C(O)CH3, thuộc nhóm ketone, không màu, được sử dụng chủ yếu làm dung môi.

1. Tính chất:
- Số Cas: 108-10-1
- Công thức phân tử: C6H12O
- Khối lượng phân tử: 100.16g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ketone
- Tỉ trọng: 0.802g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -84.7oC
- Nhiệt độ sôi: 117-118oC
- Tính tan trong nước:19.1 g/L
- Áp suất hơi: 2.1 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 0.58 cP (ở 20oC)

2. Sản xuất:

MIBK được sản xuất từ Acetone qua 3 bước. Đầu tiên là quá trình ngưng tụ aldol của acetone để cho ra diacetone alcohol, chất này tiếp đó bị khử nước để cho ra mesityl oxide. Sau đó mesityl oxide được hidro hóa cho ra MIBK

Công nghệ sản xuất ngày nay có thể làm 3 bước này diễn ra trong cùng một quá trình.

3. Ứng dụng

- MIBK được sử dụng như một dung môi hòa tan nitrocellulose, polymers và các loại nhựa nguyên sinh khác.
- Là tiền chất của 6PPD, một chất được sử dụng trong các loại bánh xe cao su để chống sự tác động của khí ozone. 6PPD được điều chế từ việc ghép cặp khử MIBK với 4-aminodiphenylamine
- MIBK có tính tan trong nước thấp nên thường nên thường được dùng trong ly trích pha lỏng - lỏng. Nó có độ phân cực tương đương ethyl acetate nhưng ổn định hơn nhiều với các dung dịch acid, baz. Nó cũng được sử dụng để ly trích vàng, bạc và những kim loại quý khác từ dung dịch cyanua như những chất được tìm thấy trong các mỏ vàng để xác định mức độ của kim loại được hòa tan. Diisobutyl ketone (DIBK) cũng được sử dụng cho mục đích này.

MONOETHANOLAMINE (MEA)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Monoethanolamine còn gọi là ethanolamine hay 2-aminoethanol (thường viết tắt là MEA, hay ETA) là hợp chất hữu cơ đa chức vừa là một amine vừa là một alcol. Giống các amine khác, MEA có tính baz yếu, là chất lỏng không màu, nhớt, dễ cháy, ăn mòn và có độc tính, có mùi amoniac. 

1. Tính chất
- Số Cas: 141-43-5
- Công thức phân tử: C2H7NO
- Khối lượng phân tử:
- Ngoại quan: 61.08 g/mol
- Mùi: Amoniac
- Tỉ trọng: 1.012 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: 10.3oC
- Nhiệt độ sôi: 170oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: 64 Pa (20oC)
- Độ nhớt: 19.37 cP (25oC)
- Điểm chớp cháy: 85oC
- Điểm tự cháy: 410oC

2. Sản xuất

MEA được sản xuất bằng cách cho ethylene oxide phản ứng với dung dịch amoniac, phản ứng này cũng dùng để sản xuất diethanolamine (DEA) và triethanolamine (TEA). Tỉ lệ của các sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các tác chất phản ứng.

3. Ứng dụng

1. Ứng dụng trong bột giặt
Amid béo của MEA dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại

2. Tinh chế khí
MEA là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H­2S nên được dùng để tinh chế khí
3. Mỹ phẩm
MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được  dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.

4. Công nghệ dệt
Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
Tăng tính hấp thu nước
Chất trung hoà thuốc nhuộm
Chất bôi trơn
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.

5.  Nước đánh bóng và sơn
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được  dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng
MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.

6. Keo dán
Nóng chảy polyester
Tinh bột

7. Nông hoá
Chất trung hoà
Chất diệt tảo
Kích thích sự tăng trưởng của cây.

8. Bột gỗ
Là chất loại lignin
Chất làm trương

9. Chất tẩy sơn
Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.

10. Ximăng và bêtông
Chất trợ nghiền
Chất khử nước
Chất tăng độ lỏng

11. Ức chế ăn mòn
Ức chế ăn mòn nhôm
Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt

12. Các ứng dụng khác
Chất đóng rắn nhựa epoxy
Dầu bôi trơn có nước
Dầu cắt
Chất tẩy

MONOETHYLENE GLYCOL (MEG)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Monoethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers. Ở dạng tinh khiết, nó là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt. MEG có độc tính cao, khi nuốt phải có thể dẫn đến tử vong.

1. Tính chất

- Số Cas:107-21-1
- Công thức phân tử: C2H6O2
- Khối lượng phân tử: 62.07 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Không mùi
- Tỉ trọng: 1.1132 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:-12.9oC
- Nhiệt độ sôi: 197.3oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: 0.5 kPa
- Độ nhớt: 16.1 cP

2. Sản xuất:

MEG được sản xuất đầu tiên vào năm 1859 bởi các nhà hóa học người Pháp Charles-Adolphe Wurtz từ phản ứng xà phòng hóa ethylene glycol acetate với KOH và năm 1860 thì được sản xuất bằng thủy phân ethylene oxide. Trước thế chiến thứ nhất, MEG hầu như không được sản xuất rộng rãi cho thương mại mà chủ yếu được sử dụng như một chất thay thế cho glycerine trong ngành công nghiệp chất nổ, sản phẩm được sản xuất phần lớn tại Đức và được tổng hợp từ ethylene dichloride.

 Tại Mỹ, MEG được sản xuất bán thương mại từ ethylene chlorohydrin vào năm 1917. Nhà máy sản xuất glycol cho thương mại quy mô lớn được xây dưng đầu tiên vào năm 1925 tại  South Charleston, West Virginia bởi công ty Carbide and Carbon Chemicals (nay là công ty Union Carbide Corp). Đến năm 1929 hầu hết các công ty thuốc nổ đều sử dụng MEG.

Năm 1937, công ty Carbide bắt đầu xây dựng nhà máy đầu tiên dựa trên quy trình Lefort - oxi hóa khí ethylene cho ra ethylene oxide, phương pháp này được duy trì đến năm 1953 khi mà quy trình thiết kế khoa học được cấp phép và thương mại hóa.

Hiện nay MEG được sản xuất từ ethylene qua chất trung gian ethylene oxide. Ethylene oxide phản ứng với nước cho ra MEG theo phương trình sau:

C2H4O + H2O → HO–CH2CH2–OH

Phản ứng này có thể được xúc tác bởi acid hoặc baz, hoặc trong môi trường pH trung hòa nhưng được gia nhiệt. Bằng cách này hiệu suất phản ứng có thể đạt 90%. Các sản phẩm phụ chủ yếu là các oligomer của MEG như DEG (diethylene glycol), TEG (triethylene glycol) và  Tetraethylene glycol.

Để phản ứng có tính chọn lọc cao hơn, quy trình OMEGA được đưa vào sử dụng.Trong quy trình này ethylene oxide đầu tiên được chuyển hóa với CO
2 cho ra ethylene carbonate, sau đó hợp chất này phản ứng ngay với nước để cho ra MEG, CO2 được giải phóng trong bước này và tiếp tục quay trở lại phản ứng như chu trình trên.

3. Ứng dụng


Ứng dụng chính của MEG là được dùng để sản xuất Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET, có đến khoảng 86% được sử dụng vào mục đích này, ngoài ra khoảng 7% lượng tiêu thụ của MEG được dùng làm chất chống đông, tải lạnh. Do đặc tính rẻ và sẵn có nên MEG được sử dụng trong nhiều mục đích.

a. Chất làm mát và tải nhiệt

MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. MEG vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.

MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết. Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước. Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng. Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.

b. Chất chống đông

Do điểm đông đặc thấp và có khuynh hướng tạo thành dạng tinh thể nên MEG có khả năng chống đông tốt. Một hỗn hợp gồm 60% MEG và 40% nước sẽ không bị đóng băng ở nhiệt độ trên -45oC. Diethylene glycol (DEG) cũng có đặc tính tương tự. Nó được sử dụng như một chất lỏng làm tan băng cho kính chắn gió và cho máy bay. Khả năng chống đông của MEG làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong.các hỗn hợp

PROPYLENE GLYCOL (USP)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay Propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O2 hay HO-CH2-CH(OH)-CH3 , là chất lỏng không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.

Hợp chất này đôi khi còn được gọi α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn gọi là β-propylene glycol)

1. Tính chất:

- Số Cas:57-55-6
- Công thức phân tử: C3H8O2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: 
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oC
- Nhiệt độ sôi: 188.2oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi:
- Độ nhớt:

2. Sản xuất

Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.

Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.

3. Ứng dụng

- Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.
- Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.
- Làm chất giữ ẩm cho thực phẩm, mang kí hiệu E1520
- Làm chất tạo nhũ trong bia.
- Làm chất dưỡng ẩm trong thuốc uống, mỹ phẩm, thực phẩm, dầu gội, kem đánh răng, nước súc miệng, chất dưỡng tóc và thuốc lá.
- Chất mang trong dầu thơm
- Nguyên liệu sản xuất các polyester
- Giải pháp làm tan băng
- Là thành phần trong các loại dầu massage.
- Làm chất chống đông

PROPYLENE GLYCOL (INDUSTRY)

THÔNG TIN SẢN PHẨM
 
Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay Propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O2 hay HO-CH2-CH(OH)-CH3 , là chất lỏng không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.

Hợp chất này đôi khi còn được gọi α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn gọi là β-propylene glycol)

1. Tính chất:

- Số Cas:57-55-6
- Công thức phân tử: C3H8O2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: 
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oC
- Nhiệt độ sôi: 188.2oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi:
- Độ nhớt:

2. Sản xuất

Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.

Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.

3. Ứng dụng
Propylene glycol industrial làm chất dung hợp nhiều dung môi trong sản xuất dầu thơm, làm khói nhân tạo trong sân khấu, cứu hỏa.
Propylene glycol industrial làm dung môi cho màu thực phẩm và hương liệu.
Propylene glycol industrial làm dung môi trong hóa chất sử dụng trong phim ảnh, làm chất lỏng hoạt động trong máy ép thủy lực, làm chất làm mát trong hệ thống chất lỏng làm mát, làm chất bôi trơn trong máy điều hòa nhiệt độ.
Propylene glycol industrial sử dụng trong thuốc diệt côn trùng.

Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

DESMODUR N75

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Loại
Aliphatic polyisocyanate (HDI biuret)
Thành phần
75% rắn trong dung môi PMA: Xylene (1:1)
Ứng dụng
Chất đóng rắn cho hệ sơn PU

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Đặc tính test
Kết quả
Đơn vị đo
Phương pháp
àm lượng NCO
16.5 ± 0.3
%
DIN EN ISO 11909
Hàm lượng rắn
(2.2g / 120 min/ 100oC)
75 ± 1
%
DIN EN ISO 3251
Độ nhớt @ 23oC
250 ± 75
mPa.s
DIN EN ISO 3219/A.3
Độ màu (Hazen)
£ 40

DIN EN 1557
HDI momomer
< 0.5
%
DIN EN ISO 10 283
Tỷ trọng @ 20oC
1.07
g/ml
DIN EN ISO 2811
Điểm chớp cháy
38
oC
DIN 53 213/1

Khả năng hòa tan

Desmodur N75 MPA/X tan được trong ester, ketone và aromatic hydrocarbon như ethyl acetate, butyl acetate, PMA, acetone, MEK, MIBK, cyclohexanone, toluene, xylene, solvent naptha 100.
Nói chung thì nó tương thích tốt với các dung môi nói trên. Tuy nhiên dung dịch tạo thành cần phải đảm bảo cho sự lưu trữ. Chỉ những dung môi dùng cho sơn PU mới được sử dụng ( là những dung môi chứa hàm lượng nước thấp hơn 0.05% và không chứa các nhóm hoạt tính như hydroxyl và nhóm amino). Aliphatic hydrocarbon không thích hợp cho việc làm dung môi hòa tan.
Không nên pha loãng dưới 40% rắn vì khi để lâu với hàm lượng rắn thấp sẽ gây đục và đóng cặn

Tính tương hợp

Desmodur N75 MPA/X tương hợp được với các sản phẩm sau: aliphatic plyisocyanate Desmodur@ N3200, N3300, N3400, N3600, và Desmodur@ Z4470,  aromatic plyisocyanate như Desmodur@ L, HL và IL; polyester polyol như  Desmophen@ 651 và 670, polyacrylate như Desmophen@ A, polyether polyols như Desmophen @ 1380 T.

Ứng dụng

Làm chất đóng rắn trong hệ sơn PU 2 thành phần
- Chịu hóa chất và thời tiết tốt
- Bóng tốt
- Tính cơ học cao
- Chủ yếu kết hợp với polyacrylate hay polyester polyol
- Dùng cho sơn ô tô, sơn cho gỗ, nhựa,

Lưu trữ

- Để trong thùng kín
- Nhiệt độ từ 5 – 30oC
- Tránh tiếp xúc với khí ẩm, nhiệt và các vật lạ
Đặc biệt lưu ý: Sản phẩm rất nhạy với không khí ẩm, vì vậy lưu trữ ở nhiệt độ cao (trong khoảng đề nghị) sẽ làm tăng độ màu và độ nhớt

DESMODUR L75

THÔNG TIN SẢN PHẨM


Loại
Aromatic polyisocyanate (Toluene diisocyanate)
Thành phần
75% rắn trong dung môi Ethyl acetate
Ứng dụng
Chất đóng rắn cho hệ sơn PU

THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Đặc tính test
Kết quả
Đơn vị đo


Hàm lượng NCO
13.3 ± 0.4
%


Hàm lượng rắn
75 ± 2
%


Độ nhớt @ 23oC
1600 ± 400
mPa.s


Độ màu Iodine
£ 2



TDI momomer
< 0.5
%


Tỷ trọng @ 20oC
1.17
g/ml


Điểm chớp cháy
5
oC








Khả năng hòa tan

Desmodur N75 MPA/X tan tốt trong ester, aromatic hydrocarbon như ethyl acetate, butyl acetate, PMA, acetone, MEK, MIBK, cyclohexanone, toluene, xylene, Solvesso@100, Shellsol@A.
Nói chung thì nó tương thích tốt với các dung môi nói trên. Tuy nhiên dung dịch tạo thành cần phải đảm bảo cho sự lưu trữ. Chỉ những dung môi dùng cho sơn PU mới được sử dụng ( là những dung môi chứa hàm lượng nước thấp hơn 0.05% và không chứa các nhóm hoạt tính như hydroxyl và nhóm amino). Aliphatic hydrocarbon không thích hợp cho việc làm dung môi hòa tan.
Không nên pha với hàm lượng rắn thấp vì sẽ gây đục và đóng cặn trong quá trình bảo quản nếu để lâu.

Tính tương hợp

Tương hợp với nhiều loại polyester, polyether và polyacrylates, cũng như với các sản phẩm dòng Desmodur@

Ứng dụng

Desmodur có thể kết hợp với nhiều loại sản phẩm dòng Desmophen@, Baycoll@, Desmocoll@ hay những hợp chất có chứa nhóm –OH để tạo thành hệ sơn PU 2 thành phần. Hệ sơn sử dụng Desmodur@ L75 được dùng cho sơn cho đồ gia dụng, sơn ván lót sàn, trên kim loại, giấy, nhựa và một số chất nền khác. Desmodur L75 cũng thích hợp cho những chất kết dính tạo liên kết ngang ở nhiệt độ phòng như Desmocoll hay Baycoll. Chúng có thể được dùng để liên kết nhiều loại nguyên liệu với nhau như gỗ, nhựa, kim loại. Việc dùng polyisocyanate sẽ làm tăng khả năng chịu nhiệt, chịu dầu mỡ, chịu chất hóa dẻo, và nhiều loại dung môi của các liên kết. Nó cũng cho độ bám tốt trên nhiều loại nguyên liệu, đặc biệt là trên bề mặt nhựa.

Lưu trữ

- Để trong thùng kín
- Nhiệt độ từ 10 – 30oC
- Tránh tiếp xúc với khí ẩm, nhiệt và các vật lạ
Đặc biệt lưu ý: Sản phẩm rất nhạy với không khí ẩm, vì vậy lưu trữ ở nhiệt độ cao (trong khoảng đề nghị) sẽ làm tăng độ nhớt sản phẩm